Thứ Ba, 26 tháng 1, 2016




Khảo luận về nền học chính tại Nam Kỳ

(Etude sur l'instruction publique en Cochinchine)
                                         (tiếp theo)


Phụ lục
(do người dịch bổ túc)
3 - Dân số Nam Kỳ năm 1887 (trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1887)
4 - Các trường học tại Bắc Kỳ năm 1886 / năm 1889 (trích : Les débuts de l'enseignement français au Tonkin, par M.G.Dumoutier, Organisateur et Inspecteur des écoles franco-annamites và Annuaire de l'Indochine pour l'année 1889 - IIe Partie Annam et Tonkin trang 270)
6 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1870 (trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1870)
7 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1871 (trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1871)
8 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1874 (trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1874)
9 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1876 (trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1876)
10 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1878 (trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1878)
11 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1879 (trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1879)
12 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1881 (trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1881)
13 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1885 (trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1885)
14 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1886 (trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1886)
15 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1887 (trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1887)

16 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1888 (trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1888)


1 - Các tỉnh (province) và địa hạt Nam kỳ (Cho đến 1876)
Tỉnh Sài Gòn - Địa hạt : Sài Gòn, Chợ Lớn, Gò Công, Tân An, Tây Ninh
Tỉnh Mỹ Tho - Địa hạt : Mỹ Tho
Tỉnh Biên Hoà - Địa hạt : Biên Hoà, Bà rịa, Thủ đầu Một
Tỉnh Vĩnh Long - Địa hạt : Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre, Trà Ôn
Tỉnh Châu Đốc - Địa hạt : Châu Đôc, Sa Đéc, Sóc Trăng, Long Xuyên
Tỉnh Hà Tiên - Địa hạt : Hà Tiên, Rạch Giá
(Annuaire de la Cochinchine Française, 1874, p 139 - p 172 )
"Theo thông lệ, tại Nam Kỳ, các tỉnh vẫn được phân như thời còn chính quyền An Nam, nhưng tên tỉnh không còn bất kỳ một ý nghĩa hành chính đặc biệt nào . Tất cả mọi quyết định hành chính đều xuất phát từ Sài Gòn. (...)
Việc cai trị bản xứ được giao cho các chánh tham biện (inspecteur des affaires indigènes) và khu vực cai trị của một chánh tham biện được gọi là sở tham biện (inspection)."
(Annuaire de la Cochinchine Française, năm1871, page 126 )
Năm 1874:
"Việc cai trị bản xứ được giao cho các chánh tham biện và khu vực cai trị của chánh tham biện được gọi là "địa hạt" ( arrondissement). "
(Annuaire de la Cochinchine Française, năm 1874 : page 139)
Như vậy, vào năm 1874, Chính quyền thuộc địa thay tên gọi "inspection" (sở tham biện) bằng "Arrondissement" (Địa hạt).

2. Các phân khu hành chính (circonscription) và địa hạt Nam kỳ  (kể từ 5 Janvier 1876)

Phân khu Sài Gòn - Địa hạt : Sài Gòn, Tây Ninh, Thủ Đầu Một, Biên Hoà, Bà rịaPhân khu Mỹ Tho –
Địa hạt : Mỹ Tho, Tân An, Gò Công, Chợ Lớn
Phân khu Vĩnh Long - Địa hạt : Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Sa Đéc
Phân khu Bassac - Địa hạt : Châu Đôc, Hà Tiên, Long Xuyên, Rạch Giá, Cần Thơ, Sóc Trăng
(Annuaire de la Cochinchine Française, 1878, p 171)
3 - Dân số Nam Kỳ (1887)
(trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1887) p 488
Địa hạt
(Arrondissements)
Pháp
An Nam
Căm-bốt (Cb)
Mọi (Mo)
Chàm (Ch)
Hoa
Malabar
(Ấn)
Mã Lai
(Ma)
Tồng Cộng
Bạc Liêu
18
41 454
8 648(Cb)
351(Mo)
2 332
3 (Ấn)
52 806
Bà Rịa
50
8 801

316

9 167
Bến Tre
30
161 441

1 270
6 (Ấn)
162 747
Biên Hòa
33
61 428

940

62 401
Cần Thơ
20
80 000
10 630(Cb)
2 035
7 (Ấn)
92 692
Châu Đốc
28
70 660
15 090(Cb)
4 385(Ch)
1 500
30 (Ấn)
91 693
Chợ Lớn (ville)
74
17 034

14 559
68 (Ấn)
24 (Ma)
31 759
Chợ Lớn (inspection)
2
121 236

994

122 232
Gò Công
13
64 170

588
14 (Ấn)
64 785
Hà Tiên
8
6 299
1 633(Cb)
908
3 (Ấn)
8 851
Long Xuyên
16
76 462
2 194(Cb)
781
1 (Ấn)
79 454
Mỹ Tho
70
250 120

2 093
45 (Ấn)
252 328
Rạch Giá
10
8 850
10 350(Cb)
870
5 (Ấn)
20 085
Sa Đéc
29
125 040

1 644
4 (Ấn)
1 (Ma)
126 718
Sài Gòn (Gia Định)
29
161 944

883

162 856
Sóc Trăngà
32
25 327
20 161(Cb)
4 159
18 (Ấn)
49 697
Tân An
15
67 787

409
2 (Ấn)
68 213
Tây Ninh
27
25 933
2 650(Cb)
338(Ch)
339

29 287
Thủ Đầu Một
22
63 248
5 920(Mo)
379
2 (Ấn)
69 580
Trà Vinh
28
45 500
40 160(Cb)
4 114
4 (Ấn)
89 896
Vĩnh long
35
101 480

1 391
7 (Ấn)
102 913
Huyện 20
191
13 532
13(Cb)
830
68 (Ấn)
7 (Ma)
14 641
Côn Đảo
13
127

190
4 (Ấn)
334
Tổng cộng
793
1 597 963
111 520(Cb)
6 280(Mo)
4 728(Ch)
43 524
291 (Ấn)
32 (Ma)
1 765 135


4 - Các trường học tại Bắc Kỳ năm 1886 / năm 1889
Các trường học tại Bắc Kỳ năm 1886
"Khi Paul Bert tới Bắc Kỳ, khắp xứ chỉ có 3 trường Pháp. Trong vòng chưa tới một năm, ngày hội chợ (exposition), ta tính được :
1 trường thông ngôn
9 trường tiểu học (nam)
4 trường tiểu học (nữ)
1 trường tư dạy vẽ
117 trường tư dạy chữ quốc ngữ."
(Les débuts de l'enseignement français au Tonkin, par M.G.Dumoutier, Organisateur et Inspecteur des écoles franco-annamites.)
Paul Bert được cử làm Thống sứ An Nam Bắc Kỳ ngày 8 tháng 4 năm 1886
b/ Các trường học tại Bắc Kỳ năm 1889
trích dịch :
"Tiểu dẫn về nền học chính tiểu học tại Bắc Kỳ
"Số trường được ngân sách Chính quyền Bảo hộ tài trợ tại Bắc Kỳ và An Nam là mười sáu, gồm có một trường thông ngôn tại Hà Nội, mười hai trường Pháp-Annam cho nam học sinh tại các địa điểm sau đây: Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Ninh Bình, Hưng Yên, Quảng Yên, Hải Dương, Sơn Tây, Tuyên Quang, Bình Định và Qui Nhơn;
Ba trường nữ (écoles de filles), quy tụ các học sinh người Âu hai phái nam và nữ, và các nữ sinh người An Nam, tại Hà Nội, Nam Định và Hải Phòng.
Ngoài ra, tại Hà Nội còn có thêm:
Một trường dạy tiếng An Nam cho công chức,
Một trường Pháp, do các giáo sĩ của Hội truyền giáo nước ngoài điều hành;
Và tại Hải Phòng, một trường nữ do các nữ tu sĩ điều hành.
Các giáo sĩ Hội truyền giáo nước ngoài và các giáo sĩ Tây Ba Nha còn có một số trường riêng, quan trọng nhất là trường Phúc Nhạc.
Ngoài các trường của Chính quyền Bảo hộ, chữ Quốc ngữ và vài khái niệm sơ đẳng tiếng Pháp còn được dạy tại khoảng hai mươi trường tư của người An Nam. vào các năm 1886 và 1887 , số trường tư lên rất cao; có 42 trường gửi công trình trưng bày tới Hội chợ triển lãm tại Hà Nội."
(trích : Annuaire de l'Indochine pour l'année 1889 - IIe Partie - Annam et Tonkin. trang 270)

5- Bảng nhật sự (Ephémérides)
Anuaire de la Cochinchine Française, 1874, p 58)
dịch : (Vice-amiral /Phó đô đốc) ; (Contre-amiral/Chuẩn đô đốc) ; (Capitaine de vaisseau/Đại tá Hải quân) ; (Capitaine de frégate/Trung tá Hải quân)
1/9/1858 - Chiếm Tourane (Phó đô đốc Rigault de Genouilly).
11/2/1859 - Chiếm các chiến lũy cửa sông Đồng Nai (Phó đô đốc Rigault de Genouilly).
17/2/1859 - Chiếm Sài Gòn (Phó đô đốc Rigault de Genouilly).
7 và 8/5/1859 - Đánh bại quân An Nam và chiếm chiến lũy trước cửa Tourane (Phó đô đốc Rigault de Genouilly).
25/2/1861 - Chiếm dãy thành lũy Kỳ Hòa ( Phó đô đốc Charner ; Đại tá Tây Ba Nha Palanca).
10/4/1861 - Chiếm giữ Kinh Bưu Điện (Arroyo de la Poste) ( Đại tá Hải quân Le Couriault du Quilio) - Cái chết vinh quang của Trung tá Hải quân  Bourdais.
12/4/1861 - Chiếm Mỹ Tho (Chuẩn đô đốc Page).
9/12/1861 - Chiếm Biên Hòa (Chuẩn đô đốc Bonard).
28/3/1862 - Chiếm Vĩnh Long  (Chuẩn đô đốc Bonard).
5/6/1862 - Hiệp ước Sài Gòn  (Chuẩn đô đốc Bonard).
25/2/1863 - Chiếm Gò Công (Phó đô đốc Bonard).
11/8/1863 - Vua Cam-bốt, Phara-Norodom ký hiệp ước với đô đốc De la Grandière, chịu sự đô hộ của người Pháp và hiến cho nước Pháp vị trí quan trọng Quatre-bras ( tên cam-bốt : chakdomuk) trên sông lớn của Cam-bốt.
22,23 và 24/6/1864 - Chiến dịch Sông Rẫy.
27/1/1865 - Chiếm Gia Phụ.
25/2/1866 - Hội chợ Triển lãm đầu tiên về nông nghiệp và công nghiệp Nam kỳ.
17/4/1866 - Chiếm Tháp Mười ( Chiến dịch Đồng Tháp Mười).
20/6/1867 - Chiếm giữ thành và tỉnh Vĩnh Long (Phó đô đốc de la Grandière).
22/6/1867 - Chiếm giữ thành và tỉnh Châu Đốc  (Phó đô đốc de la Grandière).
24/6/1867 - Chiếm giữ thành và tỉnh Hà Tiên  (Phó đô đốc de la Grandière).
12/3/1868 - Trung tá Hải quân Doudart de Lagrée, trưởng đoàn thám hiểm khoa học sông Cửu Long, lìa đời.
21/6/1868 - Chiếm lại thành Rạch Giá từ tay quân nổi loạn, ngày 21/6/1868 lúc 3 giờ chiều.
8/11/1868 - Chiến dịch Ti-tinh và đánh tan quân nổi loạn phía Bắc.

24/1/1869 - 26/9/1869 - Các ông d'Arfeuille và Rheinart, thanh tra chánh sự vụ bản xứ, thăm dò xứ Lào

Tháng 4/1870 - Vạch biên giới giữa Cam-bốt và Nam kỳ
6/4/1870 - Chiến dịch dẹp loạn Stiengs

1/7/1870 - Một phái đoàn ngoại giao Xiêm tới Sài Gòn để điều đình các điểu kiện đánh cá trên Biển Hồ.

21/10/1870 - Tuyên ngôn thành lập thể chế cộng hòa.
25/7/1871 - Thiết lập hộ tịch người bản xứ
15/9/1871 -  Nghị định bắt buộc tiêm chủng


Các trường học tại Nam Kỳ
6 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1870
(trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1870)


Số
trường
Số
học sinh

Trường tỉnh Sài Gòn (Institution municipale de Saigon)
1
119

Trường Bá Đa Lộc tại Sài Gòn (Ecole d'Adran à Saigon) (Nam)


Điều hành bởi các tu sĩ đạo Ki-tô
Trường La Ste Enfance (Nữ)


Điều hành bởi các nữ tu dòng Saint-Paul de Chartres
Trường La Ste Enfance (Nam)


- nt -
Tỉnh Sài Gòn (Province de Saigon)



- Sài gòn
19
782

- Chợ Lớn
8
151
Điều hành bởi các tu sĩ đạo Ki-tô
- Cần Giuộc
3
142

- Gò Công
2
150

- Tân An
7
151

- Tây Ninh
1
26

- Trảng Bàng
2
41

Tỉnh Mỹ Tho (Province de Mỹ Tho)



- Mỹ Tho
14
468
Điều hành bởi các tu sĩ đạo Ki-tô
- Cần Thơ
4
150

Tỉnh Biên Hòa (Province de Bien-Hoa)



- Biên Hòa
5
110

- Bà Rịa
1
45

- Thủ Đầu Một
5
211

- Long Thành
4
125
35 học sinh thành niên theo học một lớp do thư ký sở tham biện điều hành
Tỉnh Vĩnh Long (Province de Vinh-Long)



- Vĩnh Long 
12
484

- Trà Vinh
2
105

- Bến Tre
3
190
131 dân vệ theo một lớp học đặc biệt dành riêng cho họ
- Mỏ Cày (Nam)
8
326

- Bắc Trang (Nam)
3
564
Một trường 64 học sinh, điều hành bởi các tu sĩ đạo Ki-tô
Tỉnh Châu Đốc (Province de Châu Đốc)



Sở tham biện (Inspections) 



- Châu Đốc 
2
117

- Sa Đéc
4
135

- Sóc Trăng
3
100

- Cần Thơ
6
180
25 dân vệ theo một lớp học đặc biệt dành riêng cho họ
- Long Xuyên
5
198

Tỉnh Hà Tiên (Province de Hà Tiên )



Sở tham biện (Inspections) 



- Hà Tiên 
1
30

- Rạch Giá
2
31





Tổng cộng
127
5 131


7 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1871
(trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1871)



Số
trường
Số
học sinh

Trường tỉnh Sài Gòn (Institution municipale de Saigon)
1
131

Trường Bá Đa Lộc tại Sài Gòn (Ecole d'Adran à Saigon) (Nam)
1
117
Do các tu sĩ đạo Ki-tô điều hành
Trường La Ste Enfance (Nữ)
1
102
Do các nữ tu dòng Saint-Paul de Chartres điều hành
Trường La Ste Enfance (Nam)
1
53
- nt -
Chủng Viện Saigon
1
131
Do các giáo sĩ Hội truyền giáo nước ngoài điều hành
Tỉnh Sài Gòn (Province de Saigon)



Sở tham biện (Inspections) 



- Sài gòn
18
649

- Chợ Quán
1
25

- Chợ Lớn
8
197
Do các tu sĩ đạo Ki-tô điều hành
- Cần Giuộc
3
177

- Gò Công
2
98

- Tân An
4
125

- Tây Ninh
1
22

- Trảng Bàng
3
92

Tỉnh Mỹ Tho (Province de Mỹ Tho)



Địa hạt (Inspections)



- Mỹ Tho
9
181
Do các tu sĩ đạo Ki-tô điều hành 
- Mỹ Tho Ste- Enfance (Nữ)
1
153
Do các nữ tu dòng Saint-Paul de Chartres điều hành
- Cái Bè
7
249

Tỉnh Biên Hòa (Province de Bien-Hoa)



Sở tham biện (Inspections) 



- Biên Hòa
5
99

- Bà Rịa
3
108

- Long Thành
7
190
37 học sinh thành niên theo học một lớp do chính quyền tổ chức
- Thủ Đầu Một
6
161

Tỉnh Vĩnh Long (Province de Vinh-Long)



Địa hạt (Inspections)



- Vĩnh Long 
10
428

- Bắc Trang (Nam)
2
78
Một trường 61 học sinh, điều hànhbởi các tu sĩ đạo Ki-tô
- Bắc Trang (Nữ)
2
156

- Bến Tre
3
165
130 dân vệ theo một lớp học đặc biệt dành riêng cho họ
- Mỏ Cày (Nam)
6
420

- Mỏ Cày (Nữ)
2
278

- Trà Vinh
3
97

Tỉnh Châu Đốc (Province de Châu Đốc)



Sở tham biện (Inspections) 



- Châu Đốc 
2
67

- Cần Thơ
9
317
28 dân vệ theo một lớp học đặc biệt dành riêng cho họ
- Long Xuyên
5
180

- Sa Đéc
5
187

- Sóc Trăng
4
99

Tỉnh Hà Tiên (Province de Hà Tiên )



Sở tham biện (Inspections) 



- Hà Tiên 
1
8

- Rạch Giá
2
38





Tổng cộng
139
5 578



8 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1874
(trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1874)


Số
trường
Số
học sinh

Trường sư phạm Sài Gòn (Ecole normale de Saigon)
1
80

Trường tỉnh Sài Gòn (Institution municipale de Saigon)
1
131

Trường Bá Đa Lộc tại Sài Gòn (Nam)
1
128

Trường La Ste Enfance (Nữ)
1
113

Trường La Ste Enfance (Nam)
1
52

Trường La Ste Enfance,Mỹ Tho (Nữ)
1
50

Trường La Ste Enfance,Mỹ Tho (Nam)
1
25

Chủng Viện Saigon
1
127

Tỉnh Sài Gòn (Province de Saigon)



Địa hạt (Arrondissements) 



- Sài gòn
5
98

- Chợ Quán (Nữ)
1
28

- Chợ Lớn
11
285

- Tân An
1
108

- Tây Ninh
3
108

- Gò Công
6
220

Tỉnh Mỹ Tho (Province de Mỹ Tho)



Địa hạt (Arrondissements) 



- Mỹ Tho (trường phi tôn giáo)
1
250

- Mỹ Tho (trương dòng)
1
90

Tỉnh Biên Hòa (Province de Bien-Hoa)



Địa hạt (Arrondissements) 



- Biên Hòa
8
203

- Bà Rịa
1
110

- Thủ Đầu Một
1
120

Tỉnh Vĩnh Long (Province de Vinh-Long)



Địa hạt (Arrondissements) 



- Vĩnh Long 
18
625

- Bến Tre
13
158

- Trà Vinh
3
152

Tỉnh Châu Đốc (Province de Châu Đốc )



Địa hạt (Arrondissements) 



- Châu Đốc 
2
80

- Trà Ôn
9
158

- Long Xuyên
1
50

- Sa Đéc
7
247

- Sóc Trăng
3
90

Tỉnh Hà Tiên (Province de Hà Tiên )



Địa hạt (Arrondissements) 



- Hà Tiên 
2
60

- Rạch Giá
2
60

Tổng cộng
107
4006



- Các trường học tại Nam Kỳ năm 1876
(trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1876)



Số học sinh
Trường trung học bản xứ Sài Gòn (Collège indigène de Saigon)

83
Trường tỉnh Sài Gòn (Institution municipale de Saigon)

52
Trường trung học Bá Đa Lộc tại Sài Gòn (Nam)

136
Trường Đạo Mỹ Tho

123
Trường Đạo Vĩnh Long

66
Trường La Sainte Enfance Sài Gòn (Nữ)
Trường La Sainte Enfance Sài Gòn (Nam)
140
50
190
Trường La Sainte Enfance Mỹ Tho (Nữ)
Trường La Sainte Enfance Mỹ Tho (Nam)
85
20
105
Trường La Sainte Enfance Vĩnh Long (Nữ)

90
Chủng Viện Saigon

140
Trường Taberd, tại Sài Gòn

26
Trường tiểu học địa hạt (Ecoles primaires d'arrondissements)


- Sài gòn

142
- Chợ Lớn

90
- Mỹ Tho 

68
- Vĩnh Long 

45
- Bến Tre

63
- Sóc Trăng

-
Trường bản xứ (Ecoles indigènes)


- Biên Hòa

52
- Rạch Giá

53
- Trà Vinh

100
- Châu Đốc 

26
- Sa Đéc

60
- Trà Ôn

20
- Tân An

46
- Tây Ninh

50
- Bà Rịa

39
- Gò Công

62
- Long Xuyên

2
- Thủ Đầu Một

50
- Hà Tiên 

60
- Phú Quốc 

20



Tổng cộng

2059


10 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1878
(trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1878)



Số học sinh
Trường trung học Chasseloup-Laubat

127
Trường tỉnh (Institution municipale)

26
Trường trung học Bá Đa Lộc 

139
Trường Đạo Mỹ Tho

141
Trường Đạo Vĩnh Long

45
Trường La Sainte Enfance Sài Gòn (Nữ)

323
Trường La Sainte Enfance Sài Gòn (Nam)

35
Trường La Sainte Enfance Mỹ Tho (Nữ)

43
Trường La Sainte Enfance Mỹ Tho (Nam)

17
Trường La Sainte Enfance Vĩnh Long (Nữ)

75
Trường La Sainte Enfance Biên Hòa (Nữ)

40
Chủng Viện Saigon

147
Trường Taberd, tại Sài Gòn

26
Trường tư cho nữ sinh (Ecole libre de filles) do bà Dussutour điều hành

12
Trường tiểu học địa hạt (Ecoles primaires d'arrondissements) do người Pháp điều hành


- Sài gòn (Bình Hòa)

120
- Chợ Lớn

90
- Mỹ Tho

20
- Vĩnh Long 

31
- Bến Tre

52
- Sóc Trăng

47
- Biên Hòa

90
Trường tiểu học địa hạt (Ecoles primaires d'arrondissements) do giáo viên An Nam điều hành


- Rạch Giá

14
- Trà Vinh

16
- Châu Đốc 

10
- Sa Đéc

27
- Cần Thơ

50
- Tân An

16
- Tây Ninh

12
- Bà Rịa

42
- Gò Công

30
- Long Xuyên

14
- Thủ Đầu Một

20
- Hà Tiên 

5
- Phú Quốc 

22
- Phnom Penh 

25
Trường của Hội truyền giáo (Ecoles des missionnaires)


- Tại Cái Mơn (Bến Tre)                                                          Nam
                                                                                              Nữ 
100
100
200
- Tại Mặc-bắc, Bãi-xàu và Giồng rùm (Trà Vinh)

40


11 - Các trường học tại Nam Kỳ năm 1879
(trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1879)




Số học sinh
Trường trung học Chasseloup-Laubat

130
Trường tỉnh (Institution municipale)

25
Trường trung học Bá Đa Lộc (Adran)

148
Trường Đạo Mỹ Tho

143
Trường Đạo Vĩnh Long

60
Trường La Sainte Enfance Sài Gòn (Nam) 

35
Trường La Sainte Enfance Sài Gòn (Nữ)

320
Trường La Sainte Enfance Mỹ Tho (Nam) 

58
Trường La Sainte Enfance Mỹ Tho (Nữ)

100
Trường La Sainte Enfance Vĩnh Long (Nữ)

62
Chủng Viện Saigon

147
Trường Taberd, tại Sài Gòn

26
Trường tư cho nữ sinh (Ecole libre de filles) do bà Dussutour điều hành

12
Trường tiểu học địa hạt (Ecoles primaires d'arrondissements) do người Pháp điều hành


- Sài gòn 

152
- Biên Hòa

83
- Mỹ Tho 

102
- Chợ Lớn

90
- Vĩnh Long 

40
- Bến Tre

52
- Sóc Trăng

70
- Phnom Penh 

25
Trường tiểu học địa hạt (Ecoles primaires d'arrondissements) do giáo viên An Nam điều hành


- Tây Ninh

12
- Thủ Đầu Một

33
- Bà Rịa

-
- Tân An

3
- Gò Công

36
- Trà Vinh

45
- Sa Đéc

27
- Châu Đốc 

10
- Hà Tiên

6
- Long Xuyên

35
- Rạch Giá

16
- Cần Thơ

-
- Phú Quốc 

-
Trường của Hội truyền giáo (Ecoles des missionnaires)


- Tại Cái Mơn (Bến Tre)                                                               Nam
                                                                                                   Nữ
40
30
70
- Tại Mặc-bắc, Bãi-xàu và Giồng rùm (Trà Vinh)

140



Tổng cộng

2313

Các trường học tại Nam Kỳ năm 1881
(trích : Annuaire de la Cochinchine Française, 1881)
A. Trường Pháp

Địa hạt (Arrondissements)
Số trường
Số
Giáo sư Pháp
Số
Giáo sư
An Nam
Số
trung bình
học sinh
Học sinh Nam




Sài Gòn : Trường tỉnh (École municipale)
1
2
-
30
Sài Gòn : Trường tiểu học (lớp dự bị)
14 nữ sinh theo học, (*) 2 giáo viên nữ Pháp
1
2(*)
2
72
Sài Gòn : Trường trung học (collège) Chasseloup-Laubat
1
9
11
285
Sài Gòn : Trường trung học Bá Đa Lộc (Adran)
1
7
4
180
Sài Gòn : Trường Taberd (trường đạo)
1
1
-
30
Trường Bình Hòa (địa hạt Sài Gòn)
1
2
6
230
Trường Mỹ Tho
1
3
6
157
Trường đạo Mỹ Tho 
1
4
2
205
Trường Vĩnh Long
1
2
4
150
Trường đạo Vĩnh Long
1
4
1
90
Trường Biên Hòa
1
1
3
105
Trường Sóc Trăng
1
1
3
57
Trường Bến Tre
1
1
5
140
Trường Hoa Chợ Lớn (trường tỉnh ngoại trú)
1
1
1
20
Trường Chợ Lớn
1
1
5
145
Trung đoàn lính An Nam



519
Tổng cộng
15
41
53
2365





Học sinh Nữ




Sài Gòn :




Trường La Sainte-Enfance (Viện mồ côi)
1
24
8
435
Trường La Sainte-Enfance (Tân Định)
1
5
3
130
Trường La Sainte-Enfance (Chợ Lớn)
1
2
2
35
Trường La Sainte-Enfance (Mỹ Tho)
3
5
3
170
Trường La Sainte-Enfance (Vĩnh Long)
2
4
3
71
Trường La Sainte-Enfance (Biên Hòa)
3
5
3
81
Sài Gòn : Trường tỉnh do bà Dussutour điều hành
1
2
-
32
Sài Gòn : Trường Địa hạt
7
3
5
239
Châu Đốc
1
2
2
42
Chợ Lớn
1
2
1
25
Long Xuyên
10
8
6
146
Sóc Trăng
2
2
-
20
Tây Ninh
2
2
-
69
Tổng cộng





B. Trường bản xứ dạy chữ viết bằng mẫu chữ Pháp

Địa hạt
(Arrondissements)
Số tổng
Số làng
Số trường
Số Giáo sư
Số
trung bình
học sinh
Học sinh Nam





Bà Rịa
4
44
26
26
363
Bến Tre
20
189
28
22
904
Biên Hòa
10
145
32
32
850
Cần Thơ
8
109
22
24
1610
Châu Đốc
8
93
8
8
303
Chợ Lớn (tỉnh lị)
-
-
20
20
285
Chợ Lớn (địa hạt)
12
207
26
26
568
Gò Công
5
50
45
72
926
Hà Tiên
4
15
8
8
150
Long Xuyên
8
63
28
24
679
Mỹ Tho
15
202
18
18
894
Rạch Giá
10
99
-
-
-
Sa Đéc
9
97
10
11
689
Sài Gòn (tỉnh lị)
-
-
-
-
-
Sài Gòn (địa hạt)
18
230
48
51
1456
Sóc Trăng
14
135
17
19
1307
Tân An
10
119
98
105
1750
Tây Ninh
10
73
24
24
554
Thủ Đầu Một
6
85
13
15
500
Trà Vinh
13
201
33
40
300
Vĩnh long
13
183
26
26
816
Trung đoàn lính An Nam




1176
Tổng cộng 
197
2339
530
571
16077






Học sinh Nữ





Bà Rịa
4
44
1
1
91
Biên Hòa
10
145
1
1
87
Châu Đốc
8
93
1
1
42
Long Xuyên
8
63
2
2
146
Sài Gòn (địa hạt)
18
230
3
3
239
Sóc Trăng
14
135
1
1
20
Tây Ninh
10
73
2
2
69
Thủ Đầu Một
6
85
2
2
182
Trà Vinh
13
201
1
1
96
Vĩnh Long
13
183
2
4
140
Tổng cộng 
104
1252
16
18
1112


C.- Trường dạy chữ Nho
Các trường này điều hành không theo quy chế nào, do đó các con số đưa ra chỉ có tính cách phỏng chừng.

Địa hạt
(Arrondissements)
Số tổng
Số làng
Số trường
Số Giáo sư
Số
học sinh






Bà Rịa
4
44
16
16
153
Bến Tre
20
189
-
-
-
Biên Hòa
10
145
16
16
393
Cần Thơ
8
109
-
-
-
Châu Đốc
8
93
37
37
285
Chợ Lớn (tỉnh lị)
-
-
5
5
73
Chợ Lớn (địa hạt)
12
207
49
49
568
Gò Công
5
50
9
9
134
Hà Tiên
4
15
-
-
-
Long Xuyên
8
63
50
51
660
Mỹ Tho
15
202
165
165
3317
Rạch Giá
10
99
15
15
223
Sa Đéc
9
97
55
55
655
Sài Gòn (tỉnh lị)
-
-
-
-
-
Sài Gòn (địa hạt)
18
230
16
16
520
Sóc Trăng
14
135
44
51
316
Tân An
10
119
2
2
28
Tây Ninh
10
73
31
31
471
Thủ Đầu Một
6
85
33
33
315
Trà Vinh
13
201
-
-
-
Vĩnh long
13
183
56
56
595
Tổng cộng 
197
2339
599
607
8706


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

  Tết Sài Gòn trăm năm trước ra sao?   Biết những gì xảy ra trong quá khứ xa xưa dường như là mơ ước muôn đời của con người. Bởi trong c...